Tổng luận về sao Thiên Cơ

Sao Thiên Cơ là sao thứ nhất của sao Nam Đẩu và thuộc âm mộc. Trong tử vi đẩu số, thì sao Thiên Cơ thường được ví như mưu sĩ hoặc người quân sư. Đây là một trong 14 chính tinh. Là ngôi sao thứ 2 thuộc 6 chòm sao của Tử Vi dựa theo thứ tự đó là Tử Vi, Thiên Cơ, Thái Dương, Vũ Khúc, Thiên Đồng và Liêm Trinh. Vậy Sao Thiên Cơ có vị trí, đặc điểm và ý nghĩa như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu sau đây.

1. Vị trí của sao Thiên Cơ

  • Phương Vị: Nam Đẩu Tinh

  • Tính: Âm

  • Hành: Mộc

  • Loại: Thiện Tinh

  • Đặc Tính: Huynh đệ, phúc thọ

  • Tên vắn tắt thường gặp: Cơ

sao-thien-co

2. Vị Trí Tại Các Cung

  • Miếu địa ở các cung Thìn, Tuất, Mão, Dậu.

  • Vượng địa ở các cung Tỵ, Thân.

  • Đắc địa ở các cung Tý, Ngọ, Sửu, Mùi.

  • Hãm địa ở các cung Dần, Hợi.

3. Ý Nghĩa Sao Thiên Cơ Tại Cung Mệnh

3.1 Bàn Về Tướng Mạo

  • Cung Mệnh có Thiên Cơ đắc địa thì chủ sự có thân hình cao to, xương lộ, da trắng trẻo, mặt dài nhưng lại đầy đặn.

  • Thiên Cơ hãm địa thì thân hình nở nang, thấp bé, da trắng trẻo, mặt tròn.

3.2 Bàn Về Tính Tình

  • Thiên Cơ đắc địa là người phúc hậu và từ bi, có đầu óc thông minh, khôn ngoan, biết phán đoán, có mưu trí và làm gì cũng phải có chiến lược, chiến thuật tử tế.

  • Thiên Cơ hãm địa thì có óc buôn bán nhưng lại kém thông minh nhưng bù lại chủ sự cũng là người nhân hậu, có tài cán.

3.3 Công Danh Tài Lộc Phúc Thọ

Thiên Cơ đắc địa thì được hưởng thụ sự giàu sang, phú quý và trường thọ, nhất là khi kết hợp với nhiều cát tinh. Đặc biệt tại Thìn, Tuất thì khả năng nghiên cứu rất cao, nhất là trong ngành về chính trị, chiến lược, tham mưu giỏi. Tại Mão Dậu, đồng cung với Cự Môn, người đó có khả năng tham mưu, văn võ song toàn. Tài năng và phú quý rất vinh hiển. Riêng với người nữ thì có đầy đủ công-dung-ngôn-hạnh, tốt cho chồng con, được hưởng vinh hoa, phú quý và phúc đức, trường thọ.

Nếu Thiên Cơ hãm địa thì vất vả, bôn ba, nay đây mai đó, làm nghề thủ công mỹ nghệ, hoặc gặp phải nghịch cảnh chồng con, đau đớn vì tình cảm. Nếu gặp phải sát tinh như Hóa Kỵ, Thiên Hình, thì tai nguy, bệnh tật rất nặng và chắc chắn chết sớm.

4. Những Bộ Sao Tốt

  • Thiên Cơ, Thiên Lương ở Thìn, Tuất: Giỏi, đức độ, biết nhìn xa, mưu trí

  • Thiên Cơ, Cự Môn ở Mão Dậu: Giỏi, đức độ, nhìn xa , mưu trí , có khả năng về chiến lược, chính lược; nhưng sáng nhất ở chỗ rất giàu có, sự nghiệp được giữ gìn rất bền vững

  • Thiên Cơ, Vũ Khúc, Hồng Loan (nữ mệnh): Có tài  về nữ công, gia chánh (khéo léo).

  • Thiên Cơ, Thái Âm, Thiên Đồng, Thiên Lương (Cơ Nguyệt Đồng Lương): Nếu đắc địa cả thì chủ sự có đủ đức tính của một bậc nhà nho hiền triết. Nếu có sao hãm thì hay làm thư lại, công chức.

5. Những Bộ Sao Xấu

  • Thiên Cơ, sát tinh đồng cung: Quân trộm cướp,ăn trộm

  • Thiên Cơ, Thiên Lương tại Thìn Tuất gặp Tuần Triệt hoặc sát tinh: Gặp khó khăn, trắc trở trong cuộc đời. Nếu gặp Kình, Đà, Linh, Hỏa hội họp, có Tướng xung chiếu thì chủ sự là nhà tu hành hoặc võ sĩ trên giang hồ.

6. Ý Nghĩa Sao Thiên Cơ Tại Cung Phụ Mẫu

  • Đơn thủ ở Tỵ, Ngọ, Mùi:  Phụ mẫu khá khẩm.

  • Đơn thủ ở Hợi, Tý, Sửu: Phụ mẫu bình thường. khắc với con cái. Có cha nuôi mẹ nuôi, hoặc cha mẹ chắp nối.

  • Thiên Cơ, Thái Âm đồng cung ở Thân: Phụ mẫu khá khẩm.

  • Thiên Cơ, Thái Âm đồng cung ở Dần: Cha mẹ khá giả, nhưng sớm chia ly với cha mẹ

  • Thiên Cơ, Thiên Lương đồng cung: Cha mẹ giàu có và trường thọ.

  • Thiên Cơ, Cự Môn đồng cung: Cha mẹ xa cách nhau, bất đồng

7. Ý Nghĩa Sao Thiên Cơ Tại Cung Phúc Đức

  • Ở Hợi, Tý, Sửu: Phúc lộc bạc, họ hàng chia ly.

  • Ở Tỵ, Ngọ, Mùi: Có phúc, anh chị em và người thân khá giả.

  • Cự Môn, Thiên Lương đồng cung hay Thiên Cơ, Nguyệt ở Thân: được hưởng phúc, trường thọ và người thân khá giả.

  • Ở Dần: chủ sự không được hưởng phúc dồi dào nên suốt kiếp không theo ý mình. Người thân trong họ bình thường, người nữ thường khó khăn về chồng con.

8. Ý Nghĩa Sao Thiên Cơ Tại  Cung Điền Trạch

  • Thiên Cơ, Thiên Lương đồng cung, Cự Môn, Nguyệt tại Thân hoặc Cự Môn.

  • Thiên Cơ tại Mão: Nhà cửa, đất đai dồi dào

  • Tại Hợi Tý Sửu Dần: Nhà cửa, đất đai bình thường.

  • Tại Tỵ Ngọ Mùi: Tự tay chủ sự gây dựng nhà đất.

  • Thiên Cơ, Cự Môn ở Dậu: Tài sản mất trắng hoặc dời bỏ tổ nghiệp, nhà cửa, đất đai ít.

9. Ý Nghĩa Sao Thiên Cơ Tại Cung Quan Lộc

Vì Sao Thiên Cơ chủ sự chân tay khéo léo, lại có mưu trí, đảm đang, có sự khôn ngoan và mưu trí , cho nên Thiên Cơ tại Quan thường rất có lợi.

  • Thiên Cơ đơn thủ ở Tỵ, Ngọ, Mùi: Phú quý nhưng không được rực rỡ hiển hách. Nên thiên về kỹ nghệ, máy móc.

  • Thiên Cơ ở Hợi, Tý, Sửu: công danh đến muộn,vất vả.. Nên theo về kinh doanh và kỹ nghệ.

  • Thiên Cơ, Thiên Lương đồng cung: công danh hiển đạt. Việc gì cũng phải cẩn thận, nên suy xét thật kỹ. Chủ sự thích bàn luận về chính trị và quân sự... Đây là bộ sao đa nghệ nhiều nhất.

  • Thiên Cơ, Cự Môn đồng cung: Được hưởng vinh hoa phú quý vững chắc. Có nhiều mưu mẹo, ý chí và rất ưa thích máy móc.

  • Thiên Cơ, Thái Âm tại Dần, nên theo về nghề y bác sĩ hoặc sư phạm. Kinh doanh cũng phát đạt. Nhưng lại đến  muộn và gặp nhiều khó khăn.

  • Thiên Cơ, Thái Âm ở Thân, nên theo về nghề y bác sĩ hay sư phạm. Kinh doanh cũng phát đạt.

  • Thiên Cơ, Riêu, Tướng: Làm bác sĩ thì rất mát tay.

10. Ý Nghĩa Sao Thiên Cơ Tại Cung Nô Bộc

Thiên Cơ, Thiên Lương, Tả Phù, Hữu Bật: Có người hầu, bè bạn giúp đỡ

dac-tinh-cua-sao-thien-co

11. Ý Nghĩa Sao Thiên Cơ Ở Cung Thiên Di

  • Ở Tỵ, Ngọ, Mùi thường Cơ Lương đồng cung hoặc Cơ Nguyệt đồng cung tại Thân: nhiều may mắn về buôn bán xa quê, được nhiều người giúp đỡ, trong số đó có người quyền quý (Lương) hay chính vợ (Nguyệt) giúp đỡ mình rất nhiều.

  • Thiên Cơ, Cự Môn: Cũng giàu nhưng bị gièm pha, bị tai tiếng và khẩu thiệt vì tiền của.

  • Ở Hợi, Tý, Sửu: Khi xa quê hương thì gặp bất lợi, khó khăn.

  • Thiên Cơ, Tả Phù, Hữu Bật: Được quý nhân phù trợ.

12. Ý Nghĩa Sao Thiên Cơ Ở Cung Tật Ách

Sao Thiên Cơ biểu tượng cho bệnh ở ngoài da, bệnh tê thấp, hạ bộ, gân yếu, da có bớt thẹo, dễ bị tai nạn về xe cộ, hoặc bị tai nạn khi đi đường, Không ngủ được hoặc hay phải suy tính để từ đố dễ bị hao tổn về sức khỏe, thần kinh cũng như hệ thống hô hấp, gan và mật.

  • Cự Môn, Thiên Cơ đồng cung: Bệnh về tâm linh, khí huyết.

  • Thiên Cơ,Thiên Lương đồng cung: Bệnh tại phần dưới cơ thể.

  • Thiên Cơ, Thái Âm: Nhiều mụn nhọt.

  • Thiên Cơ, Kình hoặc Đà: Chân tay yếu

  • Thiên Cơ, Thiên Khốc, Thiên Hư : Bệnh phong đàm, thổ huyết.

  • Thiên Cơ, Thiên Hình, Không Kiếp: Bệnh tật và bị tai nạn bất thình lình.

  • Thiên Cơ, Tuần, Triệt: Chủ sự bị cây cối đè vào chân tay khiến bị thương.

13. Ý Nghĩa Sao Thiên Cơ Tại Cung Tài Bạch

  • Thiên Cơ, Cự Môn hoặc Thiên Cơ, Lương hoặc Thiên Cơ tại Ngọ Mùi: Phát tài, dễ dàng kiếm tiền và kiếm được nhiều tiền. Con với riêng Cự Môn thì phải đấu tranh vất vả hơn.

  • Tại các cung khác: Làm ăn vất vả, lúc lên lúc xuống. Duy chỉ có đồng cung với Thái Âm tại Thân thì tự năng lực của mình lập nên sự nghiệp. Nếu có Lộc Mã thì đại phú.

14. Ý Nghĩa Sao Thiên Cơ Tại Cung Tử Tức

  • Thiên Cơ, Lương hay Nguyệt Đức là người có từ 3 đến 5 con. Nếu Thiên Cơ đơn thủ thì lại khá ít con.

  • Cự Môn, Thiên Cơ (hay Cơ Nguyệt ở Dần Thân): Có con dị bào.

Bình thường bộ sao Cơ Nguyệt Đồng Lương tại cung Tử là chỉ dấu về người con dị bào, dù không đủ bộ.

15. Ý Nghĩa Sao Thiên Cơ Tại Cung Phu Thê

  • Ở Tỵ, Ngọ, Mùi: Sớm yên bề gia thất, còn ít tuổi đã lấy nhau, hoặc lấy người thấp hơn tuổi của mình rất nhiều.

  • Ở Hợi, Tý, Sửu: Vợ chồng khắc nhau, thường chậm gia đạo.

  • Thiên Cơ, Thiên Lương đồng cung: Lấy con của nhà hiền lành, vợ chồng hợp nhau, thường thì có quen biết trước hoặc có họ hàng với nhau. Gia đạo hưng thịnh

  • Thiên Cơ, Cự Môn đồng cung: Phu thê cùng tài giỏi có chức vụ, danh tiếng. Nhưng vì ảnh hưởng của Cự Môn nên hai người thường xuyên bất đồng, thường đã đi qua hai lần đò.

  • Thiên Cơ, Thái Âm tại Dần, Thân: Gia đạo tốt. Nhưng phu quân lại sợ vợ trong trường hợp Thái Âm tại Thân.

  • Thiên Cơ, Thiên Lương, Tả Phù, Hữu Bật: Cả hai rất kén và cũng có máu ghen

14. Ý Nghĩa Sao Thiên Cơ Tại Cung Huynh Đệ

  • Cự Môn, Thiên Cơ đồng cung: Có người anh chị em dị bào, thường thì anh chị em cùng mẹ khác cha.

  • Thiên Cơ đơn thủ: anh chị em ít, không nhiều.

  • Thiên Cơ Khi Vào Các Hạn

  • Thiên Cơ, Thương Sứ: Bệnh tật, gây gỏ, đánh nhau, tai nạn.

  • Thiên Cơ, Tang Khốc: Tang thương đau ốm.

  • Thiên Cơ Lương Tang Tuế: Bị té cao

  • Thiên Cơ, Khốc Hỏa Hình: Trong nhà bất đồng.

  • Thiên Cơ, Kỵ Hỏa Hình Thương Sứ: Tang thương, què quặt, đau ốm, khẩu thiệt về quan tụng.

Những người được sao Thiên Cơ chiếu mệnh thường có đầu óc tính toán linh hoạt, được đánh giá khá cao, thông minh hơn người. Mà trong xã hội hiện thực ngày nay, những người có đầu óc linh hoạt nhanh nhẹn thường dễ có được chỗ đứng trong xã hội. Dễ dàng thích nghi với sự thay đổi của cuộc sống, và được đánh giá không thể xem thường.  

 

bài viết được quan tâm nhất