Xem ngày tốt động thổ tháng 4 năm 2023

Động thổ có nghĩa là khởi công xây dựng nhà cửa, công trình hoặc làm vườn, trồng cây. Động thổ cần phải chọn ngày giờ tốt để mang lại may mắn, phát tài và tránh xui xẻo, tai ương

1. Ý nghĩa của ngày tốt động thổ

Ngày tốt động thổ là một khái niệm được lấy từ Phong Thủy, nó ám chỉ đến những ngày trong năm mà đất đai đang trong trạng thái động thổ. Đây là một thời điểm đặc biệt, bởi vì đất đai đang chuyển động, tạo ra một năng lượng đặc biệt.

Theo quan niệm của Phong Thủy, người ta tin rằng vào những ngày tốt động thổ, việc xây dựng, động thổ hay cất nhà sẽ mang lại may mắn, tài lộc và sức khỏe cho gia chủ. Tuy nhiên, nếu thực hiện các công việc trên những ngày xấu động thổ, nó có thể dẫn đến các vấn đề trong cuộc sống, bao gồm tai hoạ, tai nạn, thất bại trong kinh doanh, và cả mất mát về tài sản.

2. Nguyên tắc chọn ngày động thổ

Để xem ngày tốt động thổ, người ta có nhiều phương pháp khác nhau, nhưng chung quy đều dựa trên các yếu tố sau:

- Ngũ hành: Dựa trên các mối quan hệ tương sinh, tương khắc, đối chiếu với mệnh của ngày và tuổi.

- Thiên can: Có 10 Thiên can là Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm và Quý. Thiên can của ngày và tuổi cần phải hợp nhau.

- Địa chi: Gồm 12 Địa chi Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Địa chi của ngày và tuổi cũng cần phải hợp nhau.

- Hoàng đạo - Hắc đạo: Là các ngày có tính chất tốt xấu khác nhau. Có 12 ngày Hoàng đạo là Thanh Long, Minh Đường, Thiên Đức, Thiên Phúc, Thiên Hình, Kim Quỹ; và 12 ngày Hắc đạo là Nguyệt Yếm (Nguyệt Không), Nguyệt Phá (Nguyệt Sát), Câu Trận (Câu Thần), Tử Thần (Tử Khí), Thiên Cẩu (Thiên Sát), Thiên Lại (Thiên Hình).

- Trực: Là các hoạt động khác nhau trong ngày. Có 12 Trực là Khai (mở ra), Trừ (loại bỏ), Mãn (đầy đủ), Bình (bình thường), Định (định rõ), Chấp (nắm giữ), Phá (phá hủy), Nguy (nguy hiểm), Thành (thành công), Thu (thu hoạch), Khai (khai thông), Bế (kết thúc).

- Hướng xuất hành: Là các hướng đi khác nhau trong ngày. Có 8 hướng là Đông, Tây, Nam, Bắc, Đông Nam, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc. Mỗi hướng có một ý nghĩa khác nhau.

Để xem ngày tốt động thổ, bạn có thể dựa vào lịch âm dương hoặc sử dụng các công cụ trực tuyến. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không phải ngày nào cũng phù hợp với mọi người. Cần xem xét các yếu tố như tuổi của chủ nhân, hướng nhà, mệnh của chủ nhân và các sao chiếu mệnh.

Một số nguyên tắc chung khi chọn ngày động thổ là:

- Tránh các ngày xấu như tam nương, tam kỵ, hắc đạo, kiết sát, thiên la địa võng, thiên hình, thiên tặc, thiên sát...

- Tránh các ngày vi phạm với tuổi của chủ nhân như ngày hắc toạ, kim quỹ, bạch hổ, cửu không...

- Tránh các ngày vi phạm với hướng nhà như ngày bát bạch, bát tú...

- Tránh các ngày vi phạm với mệnh của chủ nhân như ngày bính địa hỏa cho mệnh kim, ngày canh thiên hỏa cho mệnh thủy...

- Ưu tiên các ngày tốt như đại hồng sa, thiên đức, nguyệt đức, thiên phúc, thiên mã...

Để chọn ngày tốt động thổ, người ta thường dựa vào các yếu tố như: tuổi của chủ nhà, hướng nhà, sao chiếu mệnh, can chi của ngày và giờ. Ngoài ra, còn phải tránh các ngày xấu như: tam nương, tam kỵ, ngũ hành nghịch hợp, hạn tam tai…

Để chọn ngày tốt động thổ, người ta thường dựa vào lịch âm dương, tứ trụ và các nguyên tắc phong thủy. Một số yếu tố cần lưu ý khi chọn ngày động thổ là:

- Ngày động thổ phải hợp với tuổi của chủ nhà, không xung khắc với tuổi của các thành viên trong gia đình.

- Ngày động thổ phải tránh các ngày xấu như tam nương, tam kỵ, hắc đạo, tiết kiệm, nguyệt kỵ, thiên la địa võng...

- Ngày động thổ phải hợp với hướng nhà, không vi phạm các quy luật phong thủy như hướng tứ diệt, tứ hại, tứ mệnh...

- Ngày động thổ càng gần ngày khai trương càng tốt, để tạo sự liên kết giữa công việc và kết quả.

3. Các ngày tốt động thổ tháng 4 năm 2023

Dưới đây là một số ngày tốt tháng 4 năm 2023 thích hợp để động thổ:

Ngày Chủ nhật, ngày 2/4/2023 tương đương với ngày Canh Dần, tháng Ất Mão, năm Quý Mão theo lịch Âm, là ngày Hoàng đạo Thanh long. Các giờ tốt trong ngày bao gồm Tí (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Tỵ (9:00-10:59), Mùi (13:00-14:59) và Tuất (19:00-20:59).

Ngày thứ sáu, ngày 14/4/2023 tương đương với ngày Nhâm Dần, tháng Ất Mão, năm Quý Mão theo lịch Âm, là ngày Hoàng đạo Thanh long. Các giờ tốt trong ngày bao gồm Tí (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Tỵ (9:00-10:59), Mùi (13:00-14:59) và Tuất (19:00-20:59).

Ngày thứ tư, ngày 19/4/2023 tương đương với ngày Đinh Mùi, tháng Ất Mão, năm Quý Mão theo lịch Âm, là ngày Hoàng đạo Kim đường. Các giờ tốt trong ngày bao gồm Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Tuất (19:00-20:59) và Hợi (21:00-22:59).

Ngày 21/4/2023 trong lịch dương tương ứng với ngày 2/3/2023 trong lịch âm. Đây là ngày KỶ DẬU, tháng BÍNH THÌN, năm QUÝ MÃO, trong ngày hoàng đạo kim đường hoàng đạo. Trong ngày này, các giờ tốt là: Tí (23:00-0:59), Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), và Dậu (17:00-18:59).

Ngày 29/4/2023 trong lịch dương tương ứng với ngày 10/3/2023 trong lịch âm. Đây là ngày ĐINH TỴ, tháng BÍNH THÌN, năm QUÝ MÃO, trong ngày hoàng đạo minh đường hoàng đạo. Trong ngày này, các giờ tốt là: Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Tuất (19:00-20:59), và Hợi (21:00-22:59).

bài viết được quan tâm nhất